Poly
Aluminium Chloride (PAC) là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước
thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành
dệt nhuộm, ngành giấy.
Hóa chất
PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với
chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công
ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất
chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo. Sau đây
là đôi nét về loại hóa chất này.
1. Giới thiệu chung:
Đối với
PAC dùng trong xử lí nước sinh hoạt hàng ngày ( nước uống ) được sản xuất theo
phương pháp sấy phun, sản phẩm có độ tinh khiết cao ( chứa ít tạp chất ), dạng
bột mịn. Quy trình cơ bản : Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC --> Máy
nén, ép --> Tháp sấy phun --> Sản phẩm dạng bột --> Đóng gói. Đánh
giá: Chất lượng sản phẩm cao, nhưng giá thành cao.
Đối với
PAC dùng trong xử lí nước thải công nghiệp ( như dệt nhuộm, cao su, giấy…) được
sản xuất theo phương pháp cán, sản phẩm chứa nhiều tạp chất hơn, dạng bột hay
hạt nhỏ. Quy trình cơ bản : Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC --> để
lắng tự nhiên --> máy cán --> sản phẩm dạng bột hay hạt nhỏ --> đóng
gói . Đánh giá : Với mục đích sử dụng để xử lí nước thải công nghiệp, thì sản
phẩm trên hoàn toàn phù hợp và có giá thành rẻ.
Các sản
phẩm được thị trường trong nước ưa thích và hay sử dụng có xuất xứ từ: Trung
Quốc, Ấn Độ và Việt Nam ( dạng lỏng và dạng bột).
Tên Thương
Mại: PAC Hàm
lượng: 30%
Công thức
hóa học:[Al2(OH)nCl6-nXH2O]m - Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium
Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin.
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Tiêu chuẩn
|
Loại dùng cho xử lý nước mềm
|
Loại dùng cho xử lý nước thải
|
Al2O3
|
%
|
30.0
|
30.50
|
30.20
|
B
|
%
|
40
– 49
|
78
|
80
|
pH
|
%
|
3.5
– 5.0
|
3.8
|
3.8
|
Water insoluble
|
%
|
0.3
|
0.1
|
0.2
|
As
|
%
|
0.0002
|
0.00017
|
0.00017
|
Mn
|
%
|
0.0075
|
0.0070
|
0.0070
|
Cr
|
%
|
0.0005
|
0.0005
|
0.0005
|
·
Sử dụng:
- Pha chế
thành dung dịch 5 – 10% và châm vào nước nguồn cần xử lý.
- Liều
lượng dùng xử lý nước mềm: 1 – 10 g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.
- Liều
lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản,
thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt…): 20 – 200 g/m3 tùy theo hàm
lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
2. Ưu điểm và nhược điểm:
* Ưu điểm: PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc
sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:
- Hiệu quả
keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.
- PAC ít
làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như
kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.
- PAC
không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.
- Khả năng
loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.
- Không
làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối
với vi sinh vật.
- Liều
lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.
- Để tăng
cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm với PAC là
PAM (Poly Acryl Amide )
* Nhược điểm: PAC của Trung Quốc vẫn còn tình
trạng bị chảy nước và vón cục sau khi mở bao bì. Lưu ý để sử dụng có hiệu quả
nên bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, sau khi mở bao bì mà sử dụng không hết
hãy đóng kín miệng bao, tránh để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với không khí./.
chuyên kinh doanh hóa chất, vi sinh, thiết bị và công nghệ môi trường
Tel: (84-61) 629.3850 - Fax: (84-61) 629.3970
Add: 248 Đồng Khởi, Biên Hòa, Đồng Nai
---------------------------------------------------
specializing in the environment of chemical, microbiological, equipment and technology.
Tel: (84-61) 629.3850 Fax: (84-61) 629.3970
Add: 248 Dong Khoi St., Bien Hoa City, Dong Nai
Website: http://hoaphatdongnai.com
---------------------------------------------------
專生產, 經營化學原料, 微生物, 環保設備與工藝
聯絡者 : 李文章
電話 : (84-61) 629.3850
傳真 : (84-61) 629.3970
地址 : 同奈省,邊和市,同起,248號
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét