- Sơ đồ quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải cao su thiên nhiên |
- Thuyết minh
- Đầu
tiên nước thải tự chảy theo tuyến ống thoát nước thải chính qua công trình xử
lý cơ học đầu tiên là bể gạn mủ có song chắn rác thô. Song chắn rác thô có
nhiệm vụ giữ lại nguyên liệu mủ còn sót lại trong nước thải và các tạp chất vô cơ
có kích thước lớn hơn 16mm.
- Nước
thải từ ngăn tiếp nhận sẽ
được qua tháp khử nitơ và bể tạo bông nhằm giảm nồng độ nitơ trong nước thải, rồi bơm lên bể tuyển nổi. Bể tuyển
nổi có nhiệm vụ tách cặn nhỏ khó lắng, acid béo ra khỏi nước bằng hóa chất keo tụ PAC và những bọt khí nhỏ, các bọt khí này bám chặt
vào các hạt làm cho tỉ trọng của tổ hợp khí cặn giảm, lực đẩy nổi xuất hiện; khi
lực đẩy nổi đủ lớn thì hỗn hợp cặn và khí nổi lên mặt nước và được gạt ra
ngoài. Trong đó, hiệu quả khử: BOD = 25%; COD
= 30%, SS = 80%.
Bể tuyển nổi (DAF) |
- Ở bể xử
lý sinh học (Aerotank): quá trình phân hủy một phần các chất hữu cơ trong nước
thải thành CO2, H2O, … nhờ các vi sinh vật lơ lửng – bùn
hoạt tính trong điều kiện giàu oxy, được cung cấp từ máy thổi khí. Các chất hữu
cơ ở dạng hòa tan còn lại trong nước thải sẽ được xử lý. Hiệu quả khử: BOD = 50%;
COD = 60%; amomi = 80%.
Bể xử lý sinh học (Aerotank) |
Mương oxy hóa |
- Tại
bể lắng, các chất lơ lửng và những lớp màng vi sinh vật sẽ được giữ lại làm
giảm hàm lượng SS, lượng bùn lơ lửng và hàm lượng bùn hoạt tính được lắng tại
đây, phần bùn lắng phía dưới được bơm qua bể chứa bùn.
- Cuối
cùng nước thải chảy sang bể tiếp xúc Chlorine, dung dịch Chlorine được bơm định
lượng đưa về bể, nhờ năng lượng khuấy trộn của dòng nước, dung dịch Chlorine
khuếch tán đều vào nước. Chlorine là chất oxy hóa mạnh sẽ oxy hóa màng tế bào
vi sinh gây bệnh và giết chết chúng. Thời gian tiếp xúc để loại bỏ vi sinh
khoảng 20 - 45 phút. Nước trong sau xử lý được dẫn ra hồ hoàn thiện trước khi thải vào nguồn tiếp nhận loại A.
- Toàn bộ cặn, bùn dư
được bơm vào bể chứa bùn. Từ bể chứa bùn, một phần bùn sẽ được bơm tuần hoàn về
mương ôxy hóa, phần còn lại được bơm sang sân phơi bùn để tách nước và nước
thải được bơm trở lại bể Aerotank.- Hiệu quả xử lý
Chỉ tiêu
|
Nồng độ của nước
thải trước xử lý
|
Nồng độ Trung
bình của nước thải sau xử lý
|
Hiệu quả xử lý
theo từng chỉ tiêu
|
|
1
|
Tổng chất rắn lơ lửng
|
1.340
|
10
|
99,25%
|
2
|
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
9.900
|
17
|
99,83%
|
3
|
Nhu cầu oxy hoá học (
|
15.686
|
43
|
99,73%
|
4
|
Hàm lượng nitơ tổng
|
731
|
7,84
|
98,93%
|
5
| Hàm lượng amoniac(mg/l) | 145 | 2,18 | 98,50% |
6 |
Coliform (MPN/100ml)
|
6,3x105 | 1,7 x101 | 99,99% |
Nguồn: http://hoaphatdongnai.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét